THUẾ MÔN BÀI CHO DOANH NGHIỆP

 

THUẾ MÔN BÀI LÀ GÌ?

DOANH NGHIỆP MỚI THÀNH LẬP CÓ PHẢI ĐÓNG THUẾ MÔN BÀI?

Trong quá trình kinh doanh cá nhân/tổ chức cần tư cách pháp nhân để ký kết các hợp đồng mua bán, sản xuất, cung cấp dịch vụ. Công việc kinh doanh của bạn đòi hỏi cần phải xuất hóa đơn giá trị gia tăng… Bạn đang phân vân không biết mình có nên thành lập doanh nghiệp hay không? Bạn không biết Doanh nghiệp của bạn phải đóng những loại thuế nào, được miễn các khoản thuế nào?

Trong phạm vi bài viết Công ty Luật Hồng Chuyên sẽ cùng quý khách hàng tìm hiểu về Thuế môn bài và Doanh nghiệp mới thành lập có cần đóng thuế môn bài hay không?

I/ CÁC LOẠI THUẾ MÀ DOANH NGHIỆP PHẢI NỘP

Khi mới thành lập, doanh nghiệp sẽ được cấp một mã số doanh nghiệp đồng thời cũng là mã số thuế. Phụ thuộc vào các lĩnh vực kinh doanh cụ thể mà các khoản thuế doanh nghiệp phải nộp hàng năm sẽ có sự biến động khác nhau. Vậy doanh nghiệp phải nộp những loại thuế nào?

Doanh nghiệp cần phải nộp các loại thuế sau:

  1. Thuế môn bài
  2. Thuế thu nhập doanh nghiệp
  3. Thuế giá trị gia tăng
  4. Thuế thu nhập cá nhân
  5. Thuế xuất/nhập khẩu
  6. Thuế bảo vệ môi trường
  7. Thuế tiêu thụ đặc biệt
  8. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
  9. Thuế tài nguyên
  10. Các loại thuế khác

II/ DOANH NGHIỆP MỚI THÀNH LẬP CÓ CẦN PHẢI NỘP THUẾ MÔN BÀI KHÔNG?

1. Thuế môn bài là gì?

  • Thuế môn bài là loại thuế kinh doanh của tổ chức và cá nhân kinh doanh thường xuyên hoặc buôn từng chuyến hành phải nộp theo pháp lệnh Thuế công thương nghiệp năm 1983.
  • Thuế môn bài là một loại thuế trực thu mà tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh phải nộp định kỳ hàng năm dựa trên vốn điều lệ/vốn đầu tư (đối với tổ chức) hoặc doanh thu theo năm (đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh).
  • Bản chất thuế môn bài là loại thuế mà tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh phải nộp để có “thẻ bài” trước khi sản xuất, kinh doanh, trừ trường hợp được miễn.
  • Thuật ngữ “thuế môn bài” được sử dụng sử dụng khá phổ biến và được quy định rõ về mức thu tại Pháp lệnh 10-LCT/HĐNN7năm 1983. Từ ngày 01/01/2017 đến nay, thuật ngữ “thuế môn bài” không còn được sử dụng trong văn bản pháp luật của nhà nước, mà thay vào đó là sử dụng thuật ngữ “lệ phí môn bài”.
  • Theo đó, từ ngày 01/01/2017 thì thuật ngữ “thuế môn bài” được thay thế bởi “lệ phí môn bài”, nhưng trên thực tế người dân vẫn sử dụng rất phổ biến.

2. Doanh nghiệp mới thành lập có cần nộp thuế môn bài không?

Căn cứ pháp lý xác định người nộp lệ phí môn bài

Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ – CP ngày 04/10/2016 của chính phủ quy định quy định về người nộp lệ phí môn bài bao gồm:

  • Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
  • Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
  • Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
  • Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
  • Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
  • Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này (nếu có).
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Điều này được hướng dẫn bởi Điều 2 Thông tư 302/2016/TT-BTC có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017 như sau:

“Điều2. Người nộp lệ phí môn bài

Người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ quy định tại Điều 2 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài, trừ các trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài và hướng dẫn tại Điều 3 Thông tư này”.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 23/08/2020 như sau: “1. Điều 2. Người nộp lệ phí môn bài
Người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ quy định tại Điều 2 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài, trừ các trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 của Chính phủ và khoản 1 Điều 1 Nghị định số 22/2020/NĐ-CP ngày 24/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 của Chính phủ quy định về lệ phí
môn bài.”

Như vậy, Doanh nghiệp thuộc đối tượng phải nộp lệ phí môn bài

III. DOANH NGHIỆP CÓ ĐƯỢC MIỄN LỆ PHÍ MÔN BÀI KHÔNG 

Căn cứ Theo quy định tại khoản 8 Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ quy định trường hợp miễn lệ phí môn bài như sau:

– Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:

+ Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).

+ Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.

+ Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.

– Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

+ Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.

+ Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được thành lập trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.

+ Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thực hiện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 và Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

– Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.

Theo đó, công ty mới thành lập sẽ được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12).

IV. MỨC NỘP THUẾ MÔN BÀI DOANH NGHIỆP PHẢI ĐÓNG 

* Mức thu đối với tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ (doanh nghiệp, hợp tác xã..)

Căn cứ khoản 1 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và khoản 1 Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC, mức thu thuế môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

TT

Căn cứ thu

Mức thu

1

Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng

03 triệu đồng/năm

2

Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống

02 triệu đồng/năm

3

Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác

01 triệu đồng/năm

– Mức thu lệ phí môn bài căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc ghi trong điều lệ hợp tác xã. Trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư.

– Tổ chức có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.

– Nếu vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng ngoại tệ thì quy đổi ra tiền đồng Việt Nam để làm căn cứ xác định mức lệ phí môn bài theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp lệ phí môn bài mở tài khoản tại thời điểm người nộp lệ phí môn bài nộp tiền vào ngân sách nhà nước.

* Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình

Căn cứ khoản 2 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 22/2022/NĐ-CP và khoản 2 Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại 65/2020/TT-BTC, mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

NHỮNG LỢI ÍCH KHI BẠN CHỌN SỬ DỤNG DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ KINH DOANH CỦA LUẬT HỒNG CHUYÊN:

Đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý chuyên nghiệp: Với đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý doanh nghiệp giàu kinh nghiệm, am hiểu sâu sắc về các quy định pháp lý hiện hành, chúng tôi sẽ giúp bạn thực hiện đúng quy trình thay đổi đăng ký kinh doanh nhanh chóng mà không gặp phải bất kỳ sai sót nào. 

Tiết kiệm thời gian và chi phí: Chúng tôi sẽ thay bạn xử lý tất cả các thủ tục pháp lý, giúp bạn tiết kiệm thời gian tối đa nhất và chi phí hợp lý nhất, đồng thời tránh những rủi ro không đáng có trong quá trình thay đổi đăng ký kinh doanh. Chúng tôi cam kết báo giá TRỌN GÓI 01 LẦN KHÔNG PHÁT SINH (chi phí đã bao gồm toàn bộ lệ phí nhà nước) 

Hỗ trợ tư vấn, giải đáp tất cả các vướng mắc pháp lý: Chúng tôi cam kết hỗ trợ bạn giải quyết mọi vấn đề phát sinh trong quá trình thay đổi đăng ký kinh doanh, bao gồm những trường hợp đặc biệt hoặc phức tạp. Được chuyên viên pháp lý doanh nghiệp tư vấn trực tiếp 1-1 và miễn phí tư vấn mọi nội dung pháp lý liên quan.  

Luật Hồng Chuyên sẽ thực hiện các công việc sau đây trong quá trình thay đổi đăng ký kinh doanh cho quý khách hàng: 

 Tư vấn quy trình, thủ tục thay đổi giấy phép kinh doanh xuyên suốt, từ khi bắt đầu đến lúc hoàn nhận được giấy đăng ký doanh nghiệp mới

– Tư vấn về nội dung khách hàng dự định thay đổi và đưa ra ý kiến chuyên môn để mang lại lợi ích, hạn chế rủi ro với nội dung khách hàng thay đổi

– Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị hồ sơ, tài liệu cho nội dung thay đổi

– Soạn thảo hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh và gửi cho khách hàng tham khảo. Hướng dẫn khách hàng ký và đóng dấu

– Trực tiếp nộp hồ sơ thay đổi tại Sở kế hoạch đầu tư

– Theo dõi hồ sơ, bổ sung hoặc sửa chữa hồ sơ (nếu có) theo yêu cầu của chuyên viên

– Nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thay đổi và chuyển cho khách hàng

– Tư vấn các vấn đề pháp lý khác liên quan sau khi thay đổi đăng ký kinh doanh;

CAM KẾT CỦA CHÚNG TÔI:

  • Hỗ trợ tối đa:Từ khi tiếp nhận vụ án cho đến khi kết thúc, bạn sẽ luôn nhận được sự hỗ trợ, tư vấn và giải quyết nhanh chóng từ chúng tôi.
  • Kết quả tốt nhất:Chúng tôi luôn hướng đến việc đạt được kết quả có lợi nhất cho bạn, bảo vệ quyền lợi của bạn trong mọi tình huống.

LIÊN HỆ NGAY ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ!

Hãy để chúng tôi giúp bạn vượt qua thử thách pháp lý. Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn miễn phí và bắt đầu hành trình bảo vệ quyền lợi của bạn!

CÔNG TY LUẬT TNHH HỒNG CHUYÊN VÀ CỘNG SỰ

Trụ sở chính: 5A Ngách 41 Ngõ 172 Phố Đại Từ, Phường Đại Kim, Quận Hoàng Mai, TP Hà Nội.
Văn phòng giao dịch: Tầng 6, Ô32-V5A Khu đô thị mới Văn Phú, phường Phú La, quận Hà Đông, Tp. Hà Nội.
Hotline: 0975.626.616 hoặc 0973.555.962
Email: congtyluathongchuyen@gmail.com
Web: luathongchuyen.com

 

 

THUẾ MÔN BÀI CHO DOANH NGHIỆP

Trang web này sử dụng cookie để cung cấp cho bạn trải nghiệm duyệt web tốt hơn. Bằng cách duyệt trang web này, bạn đồng ý với việc chúng tôi sử dụng cookie.