ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI LÀ GÌ? TẠI SAO PHẢI ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI? THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI?

ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI LÀ GÌ? TẠI SAO PHẢI ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI?
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI? 

I/ ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI LÀ GÌ ? 

Khái niệm về đăng ký đất đai được quy định tại Khoản 15 Điều 3 Luật đất đai 2024 như sau:

Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất là việc người sử dụng đất, người sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao quản lý đất kê khai quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để được ghi nhận theo quy định của Luật này”

II/ PHÂN LOẠI ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI? 

Đăng ký đất đai gồm hai loại là đăng ký lần đầu và đăng ký biến động. Các thủ tục này được thực hiện tại tổ chức đăng ký đất đai thuộc cơ quan quản lý đất đai, bằng hình thức đăng ký trên giấy hoặc đăng ký điện tử và có giá trị pháp lý như nhau.

2.1. Đăng ký lần đầu gồm các trường hợp sau.

  • Thửa đất được giao, cho thuê để sử dụng
  • Thửa đất đang được sử dụng mà chưa được người sử dụng đăng ký
  • Thửa đất được giao để quản lý mà chưa đăng ký
  • Tài sản gắn liền với đất chưa đăng ký (gồm nhà ở và tài sản khác)

2.2. Đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận hoặc đã đăng ký mà có sự thay đổi. Gồm các trường hợp sau:

  • Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
  • Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên;
  • Có thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất;
  • Có thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký;
  • Chuyển mục đích sử dụng đất;
  • Có thay đổi thời hạn sử dụng đất;
  • Chuyển từ hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm sang hình thức thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê; từ hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất; từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của Luật này.
  • Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của vợ hoặc của chồng thành quyền sử dụng đất chung, quyền sở hữu tài sản chung của vợ và chồng;
  • Chia tách quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của tổ chức hoặc của hộ gia đình hoặc của vợ và chồng hoặc của nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu tài sản chung gắn liền với đất;
  • Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật;
  • Xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề;
  • Có thay đổi về những hạn chế quyền của người sử dụng đất

III/ LÝ DO PHẢI ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI 

Theo quy định tại Điều 16 nghị định 123/2024/NĐ-CP quy định về mức xử phạt đối với các hành vi không đăng ký đất đai như sau:

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện đăng ký đất đai lần đầu theo quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 132 Luật Đất đai.

  1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện đăng ký biến động đất đai theo quy định tại cácđiểm a, b, i, k, l, m và q khoản 1 Điều 133 Luật Đất đai.
  2. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc thực hiện đăng ký đất đai theo quy định.”

Ngoài ra việc đăng ký đất đai là cơ sở để bảo vệ chế độ sở hữu toàn dân về đất đai. Thông qua việc lập hồ sơ địa chính và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đăng ký đất đai quy định trách nhiệm pháp lý giữa cơ quan Nhà nước về quản lý đất đai và người sử dụng đất trong việc chấp hành pháp luật đất đai. Bởi hồ sơ địa chính và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là tài liệu cung cấp đầy đủ thông tin nhất và là cơ sở pháp lý chặt chẽ để xác định các quyền của người sử dụng đất sẽ được Nhà nước bảo vệ khi xảy ra các tranh chấp hoặc bị xâm phạm quyền lợi; nó cũng xác định các nghĩa vụ mà người sử dụng đất phải tuan thủ theo quy định của pháp luật.

Như vậy, Việc đăng ký đất đai là cần thiết để bảo vệ quyền lợi của chủ sử dụng đất, nếu không thực hiện đăng ký đất đai còn có thể bị xử phạt vi phạm hành chính.

IV/ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI 

Căn cứ tiểu mục 1 Mục B Phần 2 Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 2304/QĐ-BNNMT năm 2025 về trình tự thủ tục đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý từ 01/7/2025 tại cấp tỉnh như sau:

(1) Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ. Hồ sơ bao gồm:

– Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 15 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP.

+ Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất theo Mẫu số 15 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP.

*Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Bước 2: Người yêu cầu đăng ký nộp hồ sơ đến cơ quan quan nhà nước có thẩm quyền. Có 3 cách thức hộp hồ sơ như sau: Nộp hồ sơ trức tiếp, nộp thông qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyến trên cổng dịch vụ công. Người nộp hồ sơ có thể chọn 1 trong 3 cách trên để nộp hồ sơ.

– Trường hợp là tổ chức được giao đất để quản lý thì nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Văn phòng đăng ký đất đai; trường hợp Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.

– Cơ quan có chức năng quản lý đất đai nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai đối với đất thuộc trách nhiệm quản lý của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp xã.

– Người đại diện cho cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đối với đất giao cộng đồng dân cư quản lý.

Bước 3: Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

Bước 4:  Nhận kết quả.

(2) Lưu ý:

–  Thời hạn giải quyết: Không quá 17 ngày làm việc

–  Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người được giao đất để quản lý.

–  Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

– Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định:

+ Văn phòng đăng ký đất đai đối với trường hợp giao đất để quản lý cho tổ chức.

+ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đối với cộng đồng dân cư được giao đất để quản lý.

– Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

LÝ DO KHÁCH HÀNG TIN TƯỞNG LUẬT HỒNG CHUYÊN:

  • Chuyên môn hóa: Mỗi luật sư trong chúng tôi đều chuyên sâu trong từng lĩnh vực cụ thể, từ tranh tụng hình sự đến các vụ kiện dân sự, bảo vệ quyền lợi của khách hàng ở mọi cấp độ tòa án.
  • Chiến lược rõ ràng và minh bạch: Chúng tôi xây dựng chiến lược rõ ràng ngay từ ban đầu, không có bất kỳ sự mập mờ nào. Khách hàng luôn nắm rõ quy trình và tiến độ vụ án.
  • Tính bảo mật tuyệt đối: Tất cả thông tin và tài liệu liên quan đến vụ án của bạn sẽ được chúng tôi bảo mật tuyệt đối, không tiết lộ ra ngoài.

CAM KẾT CỦA CHÚNG TÔI:

  • Hỗ trợ tối đa: Từ khi tiếp nhận vụ án cho đến khi kết thúc, bạn sẽ luôn nhận được sự hỗ trợ, tư vấn và giải quyết nhanh chóng từ chúng tôi.
  • Kết quả tốt nhất: Chúng tôi luôn hướng đến việc đạt được kết quả có lợi nhất cho bạn, bảo vệ quyền lợi của bạn trong mọi tình huống.

Luật Hồng Chuyên cam kết xử lý hồ sơ nhanh gọn – đúng luật – bảo mật tuyệt đối.

📌 Tư vấn miễn phí – Giải quyết nhanh
📌 Hỗ trợ trọn gói – Không phát sinh chi phí
📌 Bảo mật tuyệt đối – Thủ tục đơn giản

Hãy để chúng tôi đồng hành giúp bạn bước qua giai đoạn khó khăn một cách nhẹ nhàng nhất!

LIÊN HỆ NGAY ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ!

Hãy để chúng tôi giúp bạn vượt qua thử thách pháp lý. Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn miễn phí và bắt đầu hành trình bảo vệ quyền lợi của bạn!

CÔNG TY LUẬT TNHH HỒNG CHUYÊN VÀ CỘNG SỰ

Trụ sở chính: 5A Ngách 41 Ngõ 172 Phố Đại Từ, Phường Đại Kim, Quận Hoàng Mai, TP Hà Nội.
Văn phòng giao dịch: Tầng 6, Ô32-V5A Khu đô thị mới Văn Phú, phường Phú La, quận Hà Đông, Tp. Hà Nội.
Hotline: 0975.626.616 hoặc 0973.555.962
Email: congtyluathongchuyen@gmail.com
Web: luathongchuyen.com

 

ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI LÀ GÌ? TẠI SAO PHẢI ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI? THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI?

Trang web này sử dụng cookie để cung cấp cho bạn trải nghiệm duyệt web tốt hơn. Bằng cách duyệt trang web này, bạn đồng ý với việc chúng tôi sử dụng cookie.