NHỮNG TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC MIỄN, GIẢM TIỀN THUÊ ĐẤT, TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT

NHỮNG TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC MIỄN, GIẢM TIỀN THUÊ ĐẤT, TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT

I/ THẾ NÀO LÀ TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TIỀN THUÊ ĐẤT 

Khái niệm về tiền sử dụng đất: Căn cứ theo khoản 44 Điều 3 Luật Đất đai 2024 giải thích khái niệm về tiền sử dụng đất như sau:

Tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc các trường hợp sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.”

Khái niệm về tiền thuê đất: Căn cứ theo khoản 45 Điều 3 Luật đất đai 2024 giải thích khái niệm về tiền thuê đất như sau:

“Tiền thuê đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để cho thuê đất hoặc các trường hợp sử dụng đất mà phải nộp tiền thuê đất theo quy định của pháp luật.”

II/ NHỮNG TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC MIỄN, GIẢM TIỀN THUÊ ĐẤT, TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT 

2.1. Những trường hợp được miễn tiền thuế đất, tiền sử dụng đất.

Căn cứ theo quy định tại Điều 18 Nghị định 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của chính phủ; Căn cứ điểm a Khoản 6 Điều 1 Nghị định 291/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 06/11/2025; Căn cứ khoản 1 Điều 4 Nghị định 230/2025/NĐ-CP ngày 19/8/2025 của chính phủ quy định các trường hợp được miễn tiền sử dụng đất như sau:

  • Người có công với cách mạng:Bao gồm người hoạt động cách mạng trước năm 1945, thương binh, bệnh binh không có khả năng lao động, hộ gia đình liệt sĩ không có lao động chính (cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con, người có công nuôi liệt sĩ), anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, và các đối tượng khác theo quy định của pháp luật về người có công được miễn tiền sử dụng
  • Hộ nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số:Hộ nghèo, hộ gia đình, cá nhân là đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo theo quy định của pháp luật.
  • Đất ở trong hạn mức:Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất ở, chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở hoặc được công nhận quyền sử dụng đất ở trong hạn mức giao đất ở tại địa phương (chỉ được miễn một lần cho một hộ gia đình, cá nhân).
  • Sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh:Đất sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng không nhằm mục đích kinh doanh theo quy định của pháp luật.
  • Sử dụng đất vào mục đích công ích, xã hội:Sử dụng đất xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt chuyên dùng; đất xây dựng công trình công nghiệp đường sắt; đất xây dựng công trình phụ trợ khác trực tiếp phục vụ công tác chạy tàu, đón tiễn hành khách, xếp dỡ hàng hóa của đường sắt; ử dụng đất làm mặt bằng xây dựng trụ sở, sân phơi, nhà kho, nhà xưởng sản xuất; xây dựng cơ sở dịch vụ trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; sử dụng đất để xây dựng nhà ở xã hội và các công trình công cộng…
  • Trường hợp khác được quy định tại Luật đất đai và các nghị định có liên quan.

2.2. Những trường hợp giảm tiền thuế đất, tiền sử dụng đất

Căn cứ theo quy định tại Điều 19 Nghị định 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của chính phủ; Căn cứ Điểm a Khoản 7 Điều 1 Nghị định 291/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 06/11/2025; Căn cứ Nghị định 230/2025/NĐ-CP ngày 19/8/2025 của chính phủ quy định các trường hợp được giảm tiền sử dụng đất và số tiền được giảm của từng trường hợp như sau

  • Người có công với cách mạng: Đối tượng được giảm tiền sử dụng đất nếu không thuộc diện được miễn hoặc diện tích vượt hạn mức miễn. Mức giảm có thể lên tới 80% tùy theo đối tượng cụ thể.
  • Hộ nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số: Giảm 50% tiền sử dụng đất đối với người nghèo, hộ gia đình hoặc cá nhân là người dân tộc thiểu số sinh sống tại các địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo.
  • Các trường hợp gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn: Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất bị thiệt hại do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất khả kháng theo quy định của pháp luật.
  • Cán bộ, công chức, viên chức hoạt động trong quân đội, công an, y tế tại biên giới, hải đảo chưa được giao đất ở, nhà ở: Giảm 30% tiền sử dụng đất đối với đất ở
  • Trường hợp sử dụng đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng, nghĩa trang, cơ sở lưu giữ tro cốt: Giảm từ 20-50% tùy từng địa bàn, tình hình kinh tế tại địa phương xây dựng cơ sở.
  • Các trường hợp khác: Tùy thuộc vào chính sách của Nhà nước trong từng thời kỳ, có thể có các trường hợp được giảm từ 20-50% tiền sử dụng đất 

Lưu ý

  • Việc miễn, giảm tiền sử dụng đất, thuế đất thường đi kèm với các điều kiện cụ thể về đối tượng, hạn mức diện tích, và chỉ được hưởng một lần đối với một số trường hợp giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất ở.
  • Không áp dụng miễn, giảmtiền sử dụng đất trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất.
  • Hồ sơ miễn, giảm tiền sử dụng đất thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
  • Các quy định có thể thay đổi theo thời gian, người dân cần tham khảo các văn bản pháp luật mới nhất để đảm bảo quyền lợi của mình

 

NHỮNG TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC MIỄN, GIẢM TIỀN THUÊ ĐẤT, TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Trang web này sử dụng cookie để cung cấp cho bạn trải nghiệm duyệt web tốt hơn. Bằng cách duyệt trang web này, bạn đồng ý với việc chúng tôi sử dụng cookie.