KHI NÀO PHẢI KÊ KHAI THUẾ PHI NÔNG NGHIỆP?
THỦ TỤC KÊ KHAI THUẾ PHI NÔNG NGHIỆP MỚI NHẤT
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là một nghĩa vụ tài chính cơ bản mà mọi tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sở hữu quyền sử dụng đất (như đất ở, đất sản xuất kinh doanh) đều phải thực hiện. Tuy nhiên, nhiều người vẫn nhầm lẫn giữa việc “kê khai thuế” (chỉ làm khi phát sinh) và “nộp thuế” (làm hàng năm).
Vậy, pháp luật quy định chính xác khi nào phải thực hiện thủ tục kê khai? Và quy trình mới nhất hiện nay ra sao? Trong bài viết này, Công ty Luật Hồng Chuyên sẽ làm rõ các vấn đề pháp lý then chốt này.
I/ PHÂN BIỆT “KÊ KHAI THUẾ” VÀ “NỘP THUẾ” PHI NÔNG NGHIỆP
- Kê khai thuế: Là việc bạn cung cấp thông tin pháp lý về thửa đất như diện tích, vị trí, mục đích sử dụng, giấy tờ pháp lý… cho cơ quan thuế. Về nguyên tắc, bạn chỉ phải kê khai một lần khi phát sinh nghĩa vụ thuế, hoặc khi có sự thay đổi về căn cứ tính thuế.
- Nộp thuế: Là việc bạn đóng tiền vào ngân sách nhà nước. Việc này được thực hiện hàng năm, dựa trên thông báo thuế do cơ quan thuế gửi về (việc này sẽ thực hiện sau khi bạn đã hoàn thành việc kê khai).
Bài viết này sẽ tập trung vào nghĩa vụ KÊ KHAI thuế phi nông nghiệp.
II/ KHI NÀO BẮT BUỘC PHẢI KÊ KHAI THUẾ PHI NÔNG NGHIỆP?
Theo quy định của Luật Quản lý thuế và Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, người sử dụng đất phải thực hiện kê khai trong 02 trường hợp chính sau đây:
Trường hợp 1: Kê khai lần đầu khi phát sinh nghĩa vụ (Phổ biến nhất)
Đây là trường hợp kê khai bắt buộc khi bạn bắt đầu có quyền sử dụng đất phi nông nghiệp. Cụ thể:
- Được Nhà nước cấp Giấy chứng nhận: Khi bạn được cấp Sổ đỏ, Sổ hồng (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) lần đầu.
- Nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho: Khi bạn làm thủ tục đăng ký biến động (sang tên) Sổ đỏ do mua bán, được thừa kế hoặc nhận tặng cho.
- Chuyển mục đích sử dụng đất: Khi bạn chuyển đổi từ đất nông nghiệp (ví dụ: đất vườn) sang đất phi nông nghiệp (ví dụ: đất ở).
- Sử dụng đất nhưng chưa có Sổ đỏ: Người đang sử dụng đất (nhưng chưa được cấp Giấy chứng nhận) vẫn là đối tượng nộp thuế và phải kê khai với UBND cấp xã/phường.
Trường hợp 2: Kê khai khi có thay đổi về căn cứ tính thuế làm ảnh hưởng đến số thuế
Trong quá trình sử dụng, nếu có bất kỳ thay đổi nào làm ảnh hưởng đến căn cứ tính thuế như thay đổi về diện tích, mục đích, giá đất hoặc thay đổi về người nộp thuế, bạn bắt buộc phải kê khai lại (kê khai bổ sung).
Các thay đổi phổ biến bao gồm:
- Thay đổi người nộp thuế: Đây chính là trường hợp mua bán, chuyển nhượng, thừa kế như đã nêu ở trên. Người nhận chuyển nhượng (người mua) phải kê khai lại.
- Thay đổi về diện tích: Do gộp thửa, tách thửa, hoặc thay đổi ranh giới.
- Thay đổi mục đích sử dụng đất: Ví dụ, chuyển một phần đất ở sang đất kinh doanh (vì thuế suất đất kinh doanh khác đất ở).
- Thay đổi về đối tượng miễn, giảm thuế: Ví dụ, bạn thuộc diện được miễn giảm nhưng nay không còn đủ điều kiện, hoặc ngược lại.
III/ THỜI HẠN KÊ KHAI THUẾ PHI NÔNG NGHIỆP LÀ KHI NÀO?
Đối với kê khai lần đầu hoặc kê khai khi có thay đổi: Thời hạn là 30 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ (ví dụ: ngày được cấp Sổ đỏ, ngày đăng ký biến động tại Văn phòng đăng ký đất đai, hoặc ngày chuyển mục đích sử dụng đất).
IV/ HƯỚNG DẪN THỦ TỤC KÊ KHAI NỘP THUẾ PHI NÔNG NGHIỆP MỚI NHẤT
Dưới đây là quy trình 4 bước cơ bản để cá nhân, hộ gia đình thực hiện việc kê khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ kê khai là yếu tố quan trọng nhất, bao gồm:
- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (Mẫu 01/TK-SDDPNN): Đây là mẫu bắt buộc, ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Lưu ý của Luật Hồng Chuyên: Cần điền chính xác thông tin về người nộp thuế, mã số thuế, thông tin thửa đất (địa chỉ, số tờ, số thửa, diện tích) và đặc biệt là các thông tin liên quan đến miễn, giảm thuế (nếu có).
- Bản sao các giấy tờ liên quan (chứng thực hoặc mang bản chính đối chiếu):
- Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng).
- Hợp đồng chuyển nhượng/tặng cho/thừa kế đã được công chứng.
- Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (nếu có).
- Bản sao giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn, giảm thuế (nếu có):
- Ví dụ: Sổ hộ nghèo, giấy tờ chứng minh là người có công với cách mạng, quyết định nghỉ hưu (nếu liên quan đến một số miễn giảm đặc thù)…
Bước 2: Nộp hồ sơ
- Người nộp thuế nộp bộ hồ sơ đã chuẩn bị tại bộ phận một cửa UBND cấp xã/phường nơi có đất.
Hình thức nộp: Có thể nộp trực tiếp, gửi qua đường bưu điện, hoặc nộp điện tử qua Cổng Dịch vụ công (nếu địa phương đã triển khai).
Bước 3: Cơ quan nhà nước tiếp nhận và xử lý
Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý là UBND xã/phường tiến hành xác minh hồ sơ sau đó sẽ xác nhận và chuyển hồ sơ làm căn cứ để Chi Cục Thuế nhập dữ liệu kê khai phi nông nghiệp lên hệ thống và có cơ sở tính nghĩa vụ tài chính cho công dân.
Bước 4: Nhận Thông báo nộp thuế
Sau khi hoàn tất thủ tục kê khai, hàng năm, cơ quan thuế sẽ căn cứ vào hồ sơ này để ban hành Thông báo nộp thuế và gửi đến cho bạn. Bạn chỉ cần căn cứ vào thông báo này để nộp tiền, không cần kê khai lại hàng năm (trừ khi có thay đổi như Mục 2).
KẾT LUẬN
Việc kê khai thuế phi nông nghiệp là nghĩa vụ pháp lý bắt buộc và là cơ sở đầu tiên để cơ quan thuế quản lý, xác định số tiền thuế bạn phải nộp. Kê khai chậm hoặc không kê khai có thể dẫn đến rủi ro bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế và bị truy thu, tính tiền chậm nộp.
Để đảm bảo thủ tục được thực hiện nhanh chóng, chính xác và bảo vệ tối đa quyền lợi (đặc biệt là các quyền lợi về miễn, giảm thuế), Quý khách hàng nên tìm hiểu kỹ hoặc sử dụng dịch vụ tư vấn pháp lý chuyên nghiệp.
LÝ DO KHÁCH HÀNG TIN TƯỞNG LUẬT HỒNG CHUYÊN:
- Chuyên môn hóa: Mỗi luật sư trong chúng tôi đều chuyên sâu trong từng lĩnh vực cụ thể, từ tranh tụng hình sự đến các vụ kiện dân sự, bảo vệ quyền lợi của khách hàng ở mọi cấp độ tòa án.
- Chiến lược rõ ràng và minh bạch: Chúng tôi xây dựng chiến lược rõ ràng ngay từ ban đầu, không có bất kỳ sự mập mờ nào. Khách hàng luôn nắm rõ quy trình và tiến độ vụ án.
- Tính bảo mật tuyệt đối: Tất cả thông tin và tài liệu liên quan đến vụ án của bạn sẽ được chúng tôi bảo mật tuyệt đối, không tiết lộ ra ngoài.
CAM KẾT CỦA CHÚNG TÔI:
- Hỗ trợ tối đa: Từ khi tiếp nhận vụ án cho đến khi kết thúc, bạn sẽ luôn nhận được sự hỗ trợ, tư vấn và giải quyết nhanh chóng từ chúng tôi.
- Kết quả tốt nhất: Chúng tôi luôn hướng đến việc đạt được kết quả có lợi nhất cho bạn, bảo vệ quyền lợi của bạn trong mọi tình huống.
Luật Hồng Chuyên cam kết xử lý hồ sơ nhanh gọn – đúng luật – bảo mật tuyệt đối.
📌 Tư vấn miễn phí – Giải quyết nhanh
📌 Hỗ trợ trọn gói – Không phát sinh chi phí
📌 Bảo mật tuyệt đối – Thủ tục đơn giản
Hãy để chúng tôi đồng hành giúp bạn bước qua giai đoạn khó khăn một cách nhẹ nhàng nhất!
LIÊN HỆ NGAY ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ!
Hãy để chúng tôi giúp bạn vượt qua thử thách pháp lý. Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn miễn phí và bắt đầu hành trình bảo vệ quyền lợi của bạn!
CÔNG TY LUẬT TNHH HỒNG CHUYÊN VÀ CỘNG SỰ
Trụ sở chính: 5A Ngách 41 Ngõ 172 Phố Đại Từ, Phường Đại Kim, Quận Hoàng Mai, TP Hà Nội.
Văn phòng giao dịch: Tầng 6, Ô32-V5A Khu đô thị mới Văn Phú, phường Phú La, quận Hà Đông, Tp. Hà Nội.
Hotline: 0975.626.616 hoặc 0973.555.962
Email: congtyluathongchuyen@gmail.com
Web: luathongchuyen.com
