Trong quá trình nhận di sản thừa kế, ngoài yếu tố pháp lý về quyền sở hữu tài sản, người thừa kế còn phải quan tâm đến nghĩa vụ tài chính, đặc biệt là nghĩa vụ về thuế thu nhập cá nhân (TNCN). Đối với tài sản thừa kế là cổ phần – một loại tài sản thuộc nhóm chứng khoán hoặc phần vốn góp trong doanh nghiệp – việc có phải nộp thuế TNCN hay không là vấn đề được đặt ra phổ biến. Việc xác định đúng quy định pháp luật sẽ giúp người dân thực hiện quyền thừa kế một cách hợp pháp, đầy đủ và tránh rủi ro phát sinh.
I/ CỔ PHẦN LÀ GÌ?
Tuy khái niệm cổ phần không được quy định cụ thể trong Luật Doanh nghiệp 2020 nhưng lại được quy định rõ trong phần vốn điều lệ của công ty cổ phần tại điểm a khoản 1 Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020: “Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần”
Căn cứ vào quy định nêu trên, có thể hiểu rằng:
– Cổ phần là phần chia nhỏ nhất vốn điều lệ của công ty thành các phần bằng nhau
– Cổ phần là căn cứ pháp lý chứng minh tư cách là cổ đông của công ty cổ phần. Cổ phần thuộc mỗi loại tạo cho người sở hữu các quyền và nghĩa vụ pháp lý.
II/ NGƯỜI ĐƯỢC NHẬN TÀI SẢN THỪA KẾ LÀ CỔ PHẦN CÓ ĐƯỢC MIỄN TIỀN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN HAY KHÔNG?
Theo quy định của pháp luật thuế hiện hành, người được nhận tài sản thừa kế là cổ phần không được miễn thuế thu nhập cá nhân, bất kể mối quan hệ giữa người để lại di sản và người thừa kế là gì. Cụ thể, tại khoản 9 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC, thu nhập từ nhận thừa kế là phần vốn trong các tổ chức kinh tế – bao gồm cổ phần trong công ty cổ phần – được xác định là thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân. Bên cạnh đó, Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007 (được sửa đổi, bổ sung năm 2012) và các văn bản hướng dẫn chỉ quy định miễn thuế đối với thừa kế là bất động sản khi việc thừa kế diễn ra giữa các thân nhân gần như cha mẹ, con, vợ chồng, ông bà, cháu, anh chị em ruột. Do đó, cổ phần không thuộc nhóm tài sản được miễn thuế trong trường hợp thừa kế, kể cả khi thừa kế giữa cha mẹ và con. Theo quy định tại Điều 23 Thông tư 111/2013/TT-BTC, mức thuế thu nhập cá nhân áp dụng trong trường hợp này là 10% trên phần giá trị tài sản thừa kế vượt trên 10 triệu đồng/lần phát sinh. Như vậy, người nhận thừa kế cổ phần phải thực hiện nghĩa vụ khai và nộp thuế thu nhập cá nhân theo đúng quy định pháp luật, trừ khi giá trị tài sản không vượt quá ngưỡng chịu thuế.
III/ MỘT SỐ LƯU Ý
3.1. Không nhầm lẫn giữa thừa kế bất động sản và cổ phần
Nhiều người thừa kế thường nhầm rằng nếu là cha mẹ – con hoặc giữa người thân ruột thịt thì mọi loại tài sản thừa kế đều được miễn thuế. Tuy nhiên, miễn thuế thu nhập cá nhân chỉ áp dụng với tài sản là bất động sản, không áp dụng đối với cổ phần hay phần vốn góp. Vì vậy, kể cả khi là thừa kế trong gia đình, nếu tài sản là cổ phần, người nhận vẫn phải kê khai và nộp thuế.
3.2. Xác định chính xác giá trị cổ phần tại thời điểm nhận thừa kế
Đối với cổ phần niêm yết, giá trị tính thuế được xác định theo giá thị trường tại thời điểm nhận (giá đóng cửa trên sàn chứng khoán). Còn với cổ phần chưa niêm yết, có thể phải định giá theo mệnh giá, theo thỏa thuận trong giao dịch gần nhất, hoặc thông qua tổ chức định giá. Việc xác định sai giá trị có thể dẫn đến bị truy thu thuế hoặc xử phạt hành chính.
3.3. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ khai thuế
– Người nhận thừa kế cần chuẩn bị đúng và đủ hồ sơ, gồm:
– Tờ khai thuế mẫu số 11/KK-TNCN;
– Bản sao hợp lệ giấy chứng tử của người để lại cổ phần;
– Tài liệu chứng minh quyền sở hữu cổ phần của người để lại di sản (sổ cổ đông, giấy chứng nhận cổ phần…);
– Văn bản phân chia hoặc khai nhận di sản;
– Chứng từ xác định giá trị cổ phần.
IV/ KẾT LUẬN
Mặc dù cùng là tài sản thừa kế, nhưng cổ phần và bất động sản lại chịu những quy định thuế thu nhập cá nhân khác nhau. Người được nhận thừa kế là cổ phần bắt buộc phải nộp thuế TNCN với mức 10%, không được miễn thuế, kể cả khi là người thân trong gia đình. Vì vậy, cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, xác định đúng giá trị cổ phần, và kê khai đúng hạn để tránh vi phạm pháp luật thuế.
Nếu bạn đang cần một đơn vị cung cấp dịch vụ hỗ trợ các thủ tục Pháp lý về Di chúc, Thừa kế uy tín – rõ ràng – nhanh chóng.
LIÊN HỆ NGAY VỚI LUẬT HỒNG CHUYÊN ĐỂ ĐƯỢC HỖ TRỢ!
LUẬT HỒNG CHUYÊN – TƯ VẤN LẬP DI CHÚC – DỊCH VỤ TƯ VẤN THỪA KẾ, THỪA KẾ THEO DI CHÚC, THỪA KẾ THEO PHÁP LUẬT
Hotline: 0975.626.616 hoặc 0973.555.962
Bạn muốn nhận được sự tư vấn của Luật sư trong các thủ tục Pháp lý về Di chúc, thừa kế? Hãy liên hệ với chúng tôi!
Luật Hồng Chuyên cam kết xử lý hồ sơ nhanh gọn – đúng luật – bảo mật tuyệt đối.
📌 Tư vấn miễn phí – Giải quyết nhanh
📌 Hỗ trợ trọn gói – Không phát sinh chi phí
📌 Bảo mật tuyệt đối – Thủ tục đơn giản
Hãy để chúng tôi đồng hành giúp bạn bước qua giai đoạn khó khăn một cách nhẹ nhàng nhất!
CÔNG TY LUẬT TNHH HỒNG CHUYÊN VÀ CỘNG SỰ
Trụ sở chính: 5A Ngách 41 Ngõ 172 Phố Đại Từ, Phường Đại Kim, Quận Hoàng Mai, TP Hà Nội.
Văn phòng giao dịch: Tầng 6, Ô32-V5A Khu đô thị mới Văn Phú, phường Phú La, quận Hà Đông, Tp. Hà Nội.
Hotline: 0975.626.616 hoặc 0973.555.962
Email: congtyluathongchuyen@gmail.com
Web: luathongchuyen.com