DI CHÚC CÓ BẮT BUỘC PHẢI CÓ NGƯỜI LÀM CHỨNG KHÔNG?
Di chúc là văn bản thể hiện ý chí của một cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi qua đời. Tuy nhiên, nhiều người thắc mắc: Di chúc có bắt buộc phải có người làm chứng hay không? Trong bài viết dưới đây, Luật Hồng Chuyên sẽ phân tích cụ thể các quy định của pháp luật về điều kiện hợp pháp của di chúc, vai trò của người làm chứng, cũng như các vấn đề pháp lý cần lưu ý khi lập di chúc, để quý khách hàng có cái nhìn đầy đủ và chính xác nhất.
I/ CĂN CỨ PHÁP LÝ
Bộ luật Dân sự 2015, bao gồm:
- Điều 627: Hình thức của di chúc
- Điều 630: Di chúc hợp pháp
- Điều 631: Nội dung của di chúc
- Điều 632 đến 640: Các hình thức di chúc cụ thể
II/ DI CHÚC CÓ BẮT BUỘC PHẢI CÓ NGƯỜI LÀM CHỨNG KHÔNG?
Câu trả lời là: Không phải mọi trường hợp lập di chúc đều bắt buộc phải có người làm chứng. Việc có cần người làm chứng hay không phụ thuộc vào hình thức và hoàn cảnh lập di chúc.
2.1/ Trường hợp không cần người làm chứng
Theo Điều 633 Bộ luật Dân sự 2015, người lập di chúc tự viết tay và ký tên thì không cần người làm chứng, nếu:
- Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt.
- Không bị lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép.
Ví dụ: Ông Nguyễn Văn A trong tinh thần minh mẫn, sáng suốt tự viết tay di chúc để lại tài sản cho các con, tự ký tên và đáp ứng đầy đủ điều kiện thì không cần người làm chứng.
2.2/ Trường hợp bắt buộc phải có người làm chứng
Di chúc bằng văn bản có người làm chứng (Điều 634 Bộ luật dân sự 2015):
- Áp dụng khi người lập di chúc không thể tự viết được.
- Có thể tự mình đánh máy hoặc nhờ người khác viết hoặc đánh máy bản di chúc
- Phải có ít nhất 2 người làm chứng.
- Người làm chứng phải ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận trước mặt những người làm chứng.
Di chúc miệng (Điều 629):
- Chỉ lập trong trường hợp tính mạng bị cái chết đe dọa và không thể lập di chúc bằng văn bản, như tai nạn, bệnh hiểm nghèo…
- Cần thể hiện trước mặt ít nhất 2 người làm chứng.
- Ngay sau khi người để lại di chúc thể hiện xong ý chí, người làm chứng phải ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ
- Phải được công chứng, chứng thực trong vòng 5 ngày kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng
- Sau 3 tháng, nếu người lập di chúc vẫn còn sống, tỉnh táo, minh mẫn, thì di chúc mặc nhiên bị hủy bỏ
Người không được làm chứng (Điều 632):
- Người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật.
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến nội dung di chúc.
- Người chưa đủ 18 tuổi, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.
III/ DI CHÚC HỢP PHÁP GỒM NHỮNG ĐIỀU KIỆN GÌ?
Theo Điều 630 BLDS 2015, di chúc hợp pháp cần đáp ứng các điều kiện:
- Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt tại thời điểm lập di chúc.
- Không bị lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép.
- Nội dung di chúc không vi phạm điều cấm, không trái đạo đức xã hội.
- Hình thức di chúc phải phù hợp với quy định pháp luật.
Ngoài ra:
- Di chúc của người từ 15 đến dưới 18 tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc
- Di chúc của người bị hạn chế về thể chất/ người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng/chứng thực.
IV/ CÁC VẤN ĐỀ KHÁC CẦN LƯU Ý KHI LẬP DI CHÚC
Khi lập di chúc, ngoài việc xem xét về người làm chứng, quý khách cũng cần lưu ý thêm các điểm sau để đảm bảo di chúc có giá trị pháp lý cao nhất:
Nội dung rõ ràng, cụ thể
- Cần ghi rõ thông tin người lập di chúc và người được hưởng thừa kế (họ tên, ngày tháng năm sinh, số CMND/CCCD, địa chỉ).
- Mô tả chi tiết tài sản để tránh tranh chấp (ví dụ: số thửa đất, sổ đỏ, xe ô tô, tài khoản ngân hàng…).
Phân chia tài sản hợp lý
- Có thể chia đều hoặc theo ý chí cá nhân, nhưng nên cân nhắc các yếu tố đạo đức và tình cảm gia đình để tránh tranh chấp sau này.
Tôn trọng quyền thừa kế không thể bị truất quyền
Theo Điều 644 BLDS 2015, một số người vẫn được hưởng phần di sản dù bị truất quyền trong di chúc, ví dụ:
- Con chưa thành niên, cha mẹ già yếu, vợ/chồng không có khả năng lao động.
Thời điểm và hiệu lực di chúc
- Di chúc chỉ có hiệu lực từ thời điểm người lập di chúc qua đời.
- Người lập di chúc có thể sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ di chúc bất kỳ lúc nào trước khi mất (Điều 640).
Lập nhiều bản, tránh mất mát
- Nên lập nhiều bản có giá trị pháp lý như nhau, giao cho người tin cậy hoặc tổ chức giữ (như văn phòng công chứng, luật sư).
V/ KẾT LUẬN
Việc di chúc có cần người làm chứng hay không phụ thuộc vào hình thức và điều kiện của người lập di chúc. Với di chúc tự viết tay trong điều kiện minh mẫn, không cần người làm chứng. Tuy nhiên, với di chúc không thể tự viết, di chúc miệng hoặc hoàn cảnh đặc biệt, việc có người làm chứng là bắt buộc.
Nếu bạn đang cần một đơn vị cung cấp dịch vụ hỗ trợ các thủ tục Pháp lý về Di chúc, Thừa kế uy tín – rõ ràng – nhanh chóng.
LIÊN HỆ NGAY VỚI LUẬT HỒNG CHUYÊN ĐỂ ĐƯỢC HỖ TRỢ!
LUẬT HỒNG CHUYÊN – TƯ VẤN LẬP DI CHÚC – DỊCH VỤ TƯ VẤN THỪA KẾ, THỪA KẾ THEO DI CHÚC, THỪA KẾ THEO PHÁP LUẬT
Hotline: 0975.626.616 hoặc 0973.555.962
Bạn muốn nhận được sự tư vấn của Luật sư trong các thủ tục Pháp lý về Di chúc, thừa kế? Hãy liên hệ với chúng tôi!
Luật Hồng Chuyên cam kết xử lý hồ sơ nhanh gọn – đúng luật – bảo mật tuyệt đối.
📌 Tư vấn miễn phí – Giải quyết nhanh
📌 Hỗ trợ trọn gói – Không phát sinh chi phí
📌 Bảo mật tuyệt đối – Thủ tục đơn giản
Hãy để chúng tôi đồng hành giúp bạn bước qua giai đoạn khó khăn một cách nhẹ nhàng nhất!
CÔNG TY LUẬT TNHH HỒNG CHUYÊN VÀ CỘNG SỰ
Trụ sở chính: 5A Ngách 41 Ngõ 172 Phố Đại Từ, Phường Đại Kim, Quận Hoàng Mai, TP Hà Nội.
Văn phòng giao dịch: Tầng 6, Ô32-V5A Khu đô thị mới Văn Phú, phường Phú La, quận Hà Đông, Tp. Hà Nội.
Hotline: 0975.626.616 hoặc 0973.555.962
Email: congtyluathongchuyen@gmail.com
Web: luathongchuyen.com